Trang chủ » Chọn ngày theo 12 trực

Chọn ngày theo 12 trực

Cách chọn ngày theo 12 trực

Chọn ngày là phương pháp chọn lành tránh dữ, là những tinh hoa của cổ xưa đã quan sát vận dụng và lưu truyền lại cho hậu thế. Từ xa xưa cổ nhân đã quan sát thiên tượng tinh tú, khí hậu, mặt trăng mặt trời để sáng tạo ra lịch pháp. Một năm có hơn 365 ngày, 12 tháng, 4 mùa Xuân Hạ Thu Đông, 24 tiết khí, tuần hoàn Thượng Nguyên, Trung Nguyên, Hạ nguyên, 60 hoa giáp.

Năm cũng được chia ra làm năm âm, năm dương, tháng cũng có tháng âm, tháng dương. Một ngày có 12 giờ cũng được chia làm 6 giờ dương: Tý ,Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất. 6 giờ Âm : Sửu, Mão,Tị, Mùi, Dậu, Hợi. Một tháng có 2 Tiết, tức 15 ngày 1 tiết, tức 15×12 giờ =180 giờ= 1 tiết, chia là 3 hầu. Lúc tiết mới thanh tức là Thượng Nguyên. Lúc tiết thịnh là Trung nguyên. Lúc tiết suy là Hạ nguyên. 1 Hầu lầ 5 ngày= 60 giờ. Từ đông chí dương sinh Lấy quẻ Khảm là cung thứ nhất theo hậu thiên bát quái là 4 quẻ dương : Khảm Cấn Chấn Tốn. Từ Hạ chí đến đai tuyết là dương tiêu âm trưởng, âm bắt đầu sinh ở quẻ ly theo hậu thiên bát quái, là 4 quẻ âm Ly khôn, Đoài, Càn.

12 trực là phép căn cứ theo tiết khí, hàng tháng khi chuôi sao bắc đẩu chỉ vào cung nào thì từ cung đó khởi trực Kiến, Trừ, Mãn, Bình, Định, Chấp, Phá , Nguy, Thành, Thu, Khai, Bế. Ngày xưa dùng để xem cát hung cho tháng, sau này chuyển sang xem cát hung cho ngày.

1 Thành
  • Tuần tự tháng 1-12, ngày: tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu.
  • Thành công, thiên đế kỉ vạn vật thành tựu là ngày đại cát.
  • Nghi: an phủ biên cảnh, bàn di, cầu tài, khai thị, lập khế, mục dưỡng, nhập học, thụ trụ, trúc đê phòng, tài chủng, xuất hành.
  • Kị: tố tụng.
2 Thu
  • Tuần tự tháng 1-12, ngày: hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất.
  • Thu thành, thu hoạch; là ngày thiên đế bảo khố thu nạp.
  • Nghi: an đối ngại, bình trì đạo đồ, bổ viên, bộ tróc, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, hoãn hình ngục, hành huệ ái, mộc dục, mục dưỡng, nhập học, nạp súc, nạp tài, phá ốc hoại viên, phạt mộc, thi ân huệ, thủ ngư, tiến nhân khẩu, tu sức viên tường, tu thương khố, tuyết oan uổng, tuất cô quỳnh, tài chủng, tảo xá vũ, tắc huyệt, tế tự, tứ xá, điền liệp, đàm ân.
  • Kị: an phủ biên cảnh, an sàng, an táng, ban chiếu, bàn di, chiêu hiền, cầu tự, cầu y, cổ chú, cử chánh trực, doanh kiến cung thất, giao dịch, giá thú, giải trừ, huấn binh, hành hạnh, hưng tạo, khai cừ, khai thương khố, khai thị, khiển sử, khánh tứ, khải toản, kinh lạc, kì phúc, kết hôn nhân, liệu bệnh, lâm chánh thân dân, lập khoán, nạp thái, phá thổ, phó nhậm, quan đới, thi ân phong bái, thiện thành quách, thưởng hạ, thượng lương, thượng quan, thượng sách, thụ trụ, tiến biểu chương, trúc đê phòng, tu cung thất, tu trí sản thất, tuyên bố chánh sự, tuyển tướng, tài chế, uấn nhưỡng, vấn danh, xuyên tỉnh, xuất hóa tài, xuất sư, yến hội, động thổ.
3 Khai
  • Tuần tự tháng 1-12, ngày: tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi.
  • Khai thủy, là ngày khai triển.
  • Nghi: an sàng, an đối ngại, ban chiếu, bàn di, chiêu hiền, cầu tự, cầu y, cử chánh trực, giải trừ, hoãn hình ngục, hành huệ ái, hành hạnh, hưng tạo, khai cừ, khai thị, khiển sử, khánh tứ, kì phúc, liệu bệnh, lâm chánh thân dân, mục dưỡng, nhập học, phó nhậm, thi ân huệ, thi ân phong bái, thiện thành quách, thưởng hạ, thượng biểu chương, thượng lương, thượng quan, thượng sách, thụ trụ, tiến biểu chương, tu cung thất, tu trí sản thất, tuyên chánh sự, tuyết oan uổng, tuất cô quỳnh, tài chế, tài chủng, tế tự, tứ xá, xuyên tỉnh, xuất hành, yến hội, đàm ân, động thổ.
  • Kị: an táng, khải toản, phá thổ, phóng trái, phạt mộc, thủ ngư, tố tụng, điền liệp.
4 Kiến
  • Tuần tự tháng 1-12, ngày: dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu.
  • Vạn vật sanh dục, cường kiện; là ngày kiện tráng.
  • Nghi: an phủ biên cảnh, chiêu hiền, cử chánh trực, giao thiệp, huấn binh, hành hạnh, khiển sử, lâm chánh thân dân, phó nhậm, thi ân phong bái, thiêm ước, thượng quan, tuyển tướng, xuất hành, xuất sư.
  • Kị: an táng, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, cầu tự, cầu y, doanh kiến cung thất, giải trừ, hoại viên, hưng tạo, khai thương khố, khải toản, kì phúc, kết hôn nhân, liệu bệnh, nạp thái, phá thổ, phá ốc, phạt mộc, thiện thành quách, thượng biểu chương, thượng lương, thượng sách, thụ trụ, tiến biểu chương, tu cung thất, tu thương khố, tu trí sản thất, tài chủng, vấn danh, xuất hóa tài, động thổ.
5 Trừ
  • Tuần tự tháng 1-12, ngày: mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần.
  • Tảo trừ ác sát, là ngày khứ cựu nghênh tân.
  • Nghi: bàn thiên, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, cầu y, cử chánh trực, giải trừ, hành hạnh, khiển sử, liệu bệnh, lâm chánh thân dân, mộc dục, nhập hỏa, phó nhậm, thi ân phong bái, thượng quan, tảo xá vũ, tống lễ, xuất hành, xuất hóa, động thổ.
  • Kị: kết hôn nhân, thiêm ước, viễn hành.
6 Mãn
  • Tuần tự tháng 1-12, ngày: thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão.
  • Phong thu, mĩ mãn; là ngày thiên đế bảo khố tích mãn.
  • Nghi: bổ viên, cầu tài, giao dịch, khai thương khố, khai thị, kinh lạc, lập khoán, lập khế, nạp tài, tiến nhân khẩu, tu thương khố, tài chế, tắc huyệt, xuất hóa tài.
  • Kị: chiêu hiền, cầu y, cử chánh trực, kết hôn nhân, liệu bệnh, lâm chánh thân dân, nạp thái, phó nhậm, thi ân phong bái, thượng quan, vấn danh.
7 Bình
  • Tuần tự tháng 1-12, ngày: tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn.
  • Bình thường, là ngày quan nhân tập hợp bình phân.
  • Nghi: bình trì đạo đồ, phá thổ, tu sức viên tường.
  • Kị: an phủ biên cảnh, an sàng, an táng, ban chiếu, bàn di, chiêu hiền, cầu tự, cầu y, cổ chú, cử chánh trực, doanh kiến cung thất, giao dịch, giá thú, giải trừ, huấn binh, hành hạnh, hưng tạo, khai cừ xuyên tỉnh, khai thương khố, khai thị, khiển sử, khánh tứ, khải toản, kinh lạc, kì phúc, kết hôn nhân, liệu bệnh, lâm chánh thân dân, lập khoán, mục dưỡng, nạp súc, nạp thái, nạp tài, phá thổ, phó nhậm, quan đới, thi ân phong bái, thiện thành quách, thưởng hạ, thượng biểu chương, thượng lương, thượng quan, thượng sách, thụ trụ, tiến biểu chương, tiến nhân khẩu, trúc đê phòng, tu cung thất, tu thương khố, tu trí sản thất, tuyên bố chánh sự, tuyển tướng, tài chế, tài chủng, uấn nhưỡng, vấn danh, xuất hóa tài, xuất sư, yến hội, động thổ.
8 Định
  • Tuần tự tháng 1-12, ngày: ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị.
  • An định, bình thường, thiên đế chúng khách là ngày định tọa.
  • Nghi: giá thú, khai thị, khởi tạo, kì phúc, nhập học, nhập hỏa, quan đới, thượng nhâm, trang tu, tu lộ, tạo ốc, tế tự, động thổ.
  • Kị: giao thiệp, tố tụng, xuất hành.
9 Chấp
  • Tuần tự tháng 1-12, ngày: mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ.
  • Phá nhật chi tòng thần; viết tiểu hao; là ngày thiên đế chấp hành vạn vật tứ thiên phúc.
  • Nghi: giá thú, thú cấu, trang tu, tạo ốc, tế tự.
  • Kị: bàn thiên, giao dịch, khai thương khố, khai thị, kinh doanh, lập khoán, nạp tài, tu thương khố, xuất hành, xuất hóa tài.
10 Phá
  • Tuần tự tháng 1-12, ngày: thân, dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi.
  • Nhật nguyệt tương xung; viết đại hao; đấu bính tương xung tương hướng tất phá hoại; là ngày đại sự bất nghi.
  • Nghi: cầu y, hoại viên, liệu bệnh, phá thổ, phá ốc, sách tá.
  • Kị: an phủ biên cảnh, an sàng, an táng, an đối ngại, ban chiếu, bàn di, bổ viên, chiêu hiền, chỉnh dung thế đầu, chỉnh thủ túc giáp, cầu tự, cổ chú, cử chánh trực, doanh kiến cung thất, giao dịch, giá thú, huấn binh, hành hạnh, hưng tạo, khai cừ, khai thương khố, khai thị, khiển sử, khánh tứ, khải toản, kinh lạc, kì phúc, kết hôn nhân, lâm chánh thân dân, lập khoán, mục dưỡng, nạp súc, nạp thái, nạp tài, phá thổ, phó nhậm, phạt mộc, quan đới, thi ân phong bái, thiện thành quách, thưởng hạ, thượng biểu chương, thượng lương, thượng quan, thượng sách, thụ trụ, tiến biểu chương, tiến nhân khẩu, trúc đê phòng, tu cung thất, tu sức viên tường, tu thương khố, tu trí sản thất, tuyên bố chánh sự, tuyển tướng, tài chế, tài chủng, tắc huyệt, uấn nhưỡng, vấn danh, xuyên tỉnh, xuất hóa tài, xuất sư, yến hội, động thổ.
11 Nguy
  • Tuần tự tháng 1-12, ngày: dậu, tuất, hợi, tý, sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân.
  • Nguy cơ, nguy hiểm; là ngày chư sự bất nghi (hung).
  • Nghi: an phủ biên cảnh, an sàng, huấn binh, huấn luyện, kì phúc, phá thổ, sách tá, tuyển tướng, tế tự.
  • Kị: giá thú, phạt mộc, thiên tỉ, thủ ngư, thừa thuyền, tạo táng, xuất hành, điền liệp, đăng sơn.
12 Bế
  • Tuần tự tháng 1-12, ngày: sửu, dần, mão, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi, tý.
  • Thập nhị kiến trung tối hậu nhất nhật; quan bế, thu tàng; là ngày thiên địa âm dương bế hàn.
  • Nghi: bổ viên, kì phúc, mai huyệt, mai trì, trúc đê phòng, tu ốc, tạo táng, tắc huyệt, tế tự, điền bổ.
  • Kị: an sàng, ban chiếu, bàn di, chiêu hiền, cầu y, cử chánh trực, doanh kiến cung thất, giá thú, hành hạnh, hưng tạo, khai cừ, khai thương khố, khai thị, khiển sử, khánh tứ, kết hôn nhân, liệu bệnh, lâm chánh thân dân, nạp thái, phó nhậm, thi ân phong bái, thưởng hạ, thượng biểu chương, thượng lương, thượng quan, thượng sách, thụ trụ, tiến biểu chương, tiến nhân khẩu, tu cung thất, tu trí sản thất, tuyên bố chánh sự, vấn danh, xuyên tỉnh, xuất hành, xuất hóa tài, xuất sư, yến hội, động thổ.

Chọn ngày theo 12 trực là phương pháp dân gian dễ nhớ và dễ dùng, ngày nay trên mỗi cuốn lịch dụng sự đều có ghi sẵn các chỉ trực theo ngày cho nên rất thuận tiện khi sử dụng. Tuy nhiên cần phối hợp thêm các phương pháp khác để đạt được nhiều cát lợi trong việc dụng sự.

Chúc các bạn thành công.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Contact Me on Zalo
0898 283 941